2, Cương nv với đề cương ôn tập, kỳ cạch gõ:
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI MÔN VĂN HÓA VÀ ĐẠO ĐỨC QUẢN LÝ
03 TC
CÂU 1: Trình bày khái niệm văn hóa quản lý, nêu những nội dung chính của văn hóa quản lý
Bài làm
1. Khái niệm:
- Quản lý: là sự tác động có ý thức bằng quyền lực theo một quy trình của chủ thể quản lý tới đối tượng quản lý thông qua các nguyên tác và phương pháp, công cụ, phương tiện nhất định nhằm đạt mục tiêu quản lý trong môi trường biến động.
- Văn hóa: là toàn bộ các giá trị vật chất và tinh thần do con người tạo ra hoặc tác động vào, nhằm mục đích phục vụ cuộc sống con người
- Văn hóa quản lý: là hệ thống những triết lý, những hệ quan điểm và hệ chuẩn mực về quản lý được xây dựng trên nền tảng quan hệ quản lý và được biểu hiện trong môi trường quản lý như là những giá trị vật chất và tinh thần chung của tổ chức, có tác dụng định hướng, kiểm soát, điều chỉnh và động viên các chủ thể tham gia và quá trình quản lý đạt được mục tiêu chung một cách hiệu quả
2. Nội dung
2.1. Văn hóa quan hệ quản lý
- Triết lý quản lý: là một quan điểm được phát biểu dưới dạng cô đọng nhất, đúc kết nhất và có tác dụng định hướng và điều chỉnh toàn bộ tư duy và hoạt động của chủ thể trong hoạt động quản lý
• Được xem như kim chi nam cho mọi hoạt động của chủ thể quản lý
- Hệ quan điểm quản lý: là toàn bộ những tư tưởng của chủ thể quản lý xuất phát từ triết lý quản lý có tác dụng định hướng chiến lược, sách lược, kế hoạch, mục tiêu, nội dung, phương thức tiến hành quản lý.
• Là những quan điểm quản lý nhằm chi tiết hóa, hiện thực hóa triết lý quản lý
- Hệ khái niệm quản lý: thực chất là bộ khái niệm công cụ được đưa ra để lý giải cho triết lý và quan điểm quản lý.
- Hệ chuẩn mực quản lý: là tổng thể những nguyên tắc quy định, những quy tắc xử sự có tác dụng điều chỉnh và kiểm soát hành vi trong quá trình quản lý
• Nhằm lấy chuẩn mực làm tiêu chuẩn cho hành động của mình
2.2. Biểu hiện
- Quan hệ về thứ bậc: có sự phân cấp của quản lý và thiết lập thành cơ cấu tổ chức trong một tổ chức nhất định
• Trong cơ cấu tổ chức, mọi hoạt động đều được nhất quán theo triết lý quản lý được cụ thể hóa từ trên xuống bằng các chiến lược, mục tiêu, hoạt động lâu dài, hoạt động cụ thể trong hệ quan điểm quản lý.
• Mọi cá nhân trong cơ cấu tổ chức phải thấm nhuần hệ khái niệm quản lý để diễn giải, lý giải về mục tiêu hoạt động, nắm rõ quy tắc xử sự trong hệ thống.
- Quan hệ quyền lực: là dạng quan hệ phổ biến tất yếu trong hoạt động quản lý
• Có sự chỉ huy - phục tùng
• Có sự ủy quyền - quan hệ về quyền lực giữa người với người
- Quan hệ thông tin: là dạng quan hệ phổ biến trong quản lý
• Thiếu thông tin tổ chức không thể vận hành được
• Hoạt động thông tin phải thông suốt, chính xác, xác thực... Là do văn hóa điều chỉnh
- Quan hệ phi tổ chức: là những quan hệ ngoài cơ cấu
• Là dạng quan hệ ẩn sau các quan hệ chính thức
• Ảnh hưởng tới quan hệ chính thức cho phép thiết lập bè, cánh, dây...ở trong tổ chức chính thức
2.3.Văn hóa môi trường quản lý
- Môi trường quản lý được hiểu là toàn bộ không gian mà ở đó hoạt động quản lý được diễn ra gồm môi trường vật chất và môi trường phi vật chất
Môi trường vật chất bao gồm cơ sở hạ tầng của xã hội và cơ sở vật chất của tổ chức nơi mà hoạt động quản lý sẽ diễn ra.
• Kiến trúc nội, ngoại thất
• Công nghệ, sản phẩm
• Cơ cấu tổ chức, các phòng ban
• Các biểu tượng, logo, khẩu hiệu, tài liệu
• Trang phục, phương tiện đi lại
• Hình thức mẫu mã sản phẩm, ấn phẩm
Môi trường phi vật chất: là toàn bộ giá trị tinh thần của văn hóa tồn tại bên trong và bên ngoài tổ chức
• Giá trị bên ngoài: là giá trị tinh thần của tổ chức
• Giá trị bên trong: là biểu hiện trong văn hóa quan hệ quản lý
CÂU 2: Phân tích những nội dung chủ yếu của Văn hóa quan hệ quản lý
1. Khái niệm:
Văn hóa quan hệ quản lý là văn hóa quản lý được bộc lộ trong mối quan hệ quản lý, trong đó bao gồm triết lý quản lý, hệ quan điểm quản lý, hệ chuẩn mực quản lý, hệ khái niệm về quản lý và được biểu hiện trong những quan hệ nhất định giữa chủ thể quản lý và đối tượng quản lý như trong quan hệ về thứ bậc, quan hệ quản lý, quan hệ thông tin và các mối quan hệ ngoài tổ chức.
2. Nội dung chủ yếu:
2.1. Triết lý quản lý: là 1 quan điểm được phát biểu dưới dạng cô đọng nhất, đúc kết nhất có tác dụng định hướng và điều chỉnh toàn bộ tư duy và hoạt động của các chủ thể quản lý trong hoạt động quản lý
- Được xem như là kim chỉ nam cho mọi hoạt động của chủ thể quản lý
- Trong mối quan hệ quản lý, triết lý quản lý hướng toàn bộ hoạt động của cả hệ thống quản lý và tổ chức cũng như những chủ thể của quá trình quản lý hướng theo nó
- Triết lý bao giờ cũng được phát biểu dưới dạng 1 quan điểm nhưng có tính chất cô đọng và hàm súc. Nội dung của triết lý quản lý thường chứa đựng trong các tuyên bố về sứ mệnh hoặc tầm nhìn
- Triết lý quản lý được xây dựng bởi chủ thể quản lý và trải nghiệm thông qua thực tiễn quản lý
- Tùy thuộc vào mỗi loại hình tổ chức mà triết lý quản lý cũng có những khác biệt
2.2. Hệ quan điểm quản lý Là toàn bộ những tư tưởng của chủ thể quản lý xuất phát từ triết lý quản lý có tác dụng định hướng, chiến lược, sách lược, kế hoạch, mục tiêu, nội dung, phương thức tiến hành hoạt động quản lý
- Nhằm chi tiết và hiện thực hóa triết lý quản lý
- Ẩn chứa trong các chương trình, kế hoạch, chiến lược phát triển, các tuyên bố về hoạt động và các chính sách
2.3. Hệ khái niệm quản lý Là bộ khái niệm công cụ được đưa ra để lý giải cho triết lý và quan điểm quản lý
- Được coi là tập hợp các ngôn từ mà dựa vào đó triết lý quản lý hay hệ quan điểm quản lý được phát biểu, xây dựng và kiến giải
2.4. Hệ chuẩn mực quản lý Là tổng thể những nguyên tắc, quy định, những quy tắc xử sự có tác dụng điều chỉnh và kiểm soát hành vi, quá trình quản lý.
- Hệ chuẩn mực quản lý giống như hệ quy chiếu của 1 đồ thị, khiến chúng phải thường xuyên phải soi chiếu vào đó để lấy những chuẩn mực ở đó làm tiêu chuẩn cho hành động của mình
- Hệ chuẩn mực quản lý thường được phát biểu trong các tuyên bố về những hành vi được làm hoặc những hành vi bị cấm
- Ẩn chứa trong các tuyên bố công khai như nội quy, quy định của cơ quan và trong các tuyên bố ngầm định
CÂU 3: Nêu và phân tích khái niệm đạo đức quản lý, trình bày ngắn gọn những biểu hiện của đạo đức quản lý
1. Khái niệm
Đạo đức quản lý là tập hợp những giá trị chuẩn mực về đạo đức, gắn liền với từng chủ thể hoặc đối tượng quản lý, có tác dụng định hướng dẫn dắt và tự kiểm soát hành vi của họ trong khi họ quản lý hoặc tiến hành hoạt động phục vụ tổ chức
2. Biểu hiện
2.1. Đạo đức chủ thể quản lý Là những giá trị đạo đức thuộc về phẩm chất và phong cách của nhà quản lý biểu hiện khi anh ta tiến hành hoạt động quản lý
- Phẩm chất nhà quản lý là tổng hòa các đặc điểm tâm lý thể hiện khía cạnh đạo đức chính trị, đạo đức tư cách, ý chí và cung cách ứng xử của nhà quản lý diễn ra trong hoạt động quản lý
- Theo các lý thuyết về tâm lý học, nhà quản lý thể hiên
• Phẩm chất xã hội: hay đạo đức chính trị như quan niệm về thế giới quan, niềm tin, lý tưởng, lập trường, thái độ chính trị, thái độ lao động biểu hiện trong quá trình quản lý
• Phẩm chất cá nhân hay đạo đức tư cách bao gồm các nết, thói quen, thú ham muốn, bộc lộ trong hành vi quản lý
• Phẩm chất ý chí: tính quyết đoán, tính kỷ luật, tính tự chủ, tính phê phán
• Cung cách ứng xử như tác phong, thái độ, tính khí...
Phẩm chất đạo đức cá nhân Phẩm chất đạo đức nghề nghiệp
1. Trung thành
2. Tận tuy
3. Có ý thức tổ chức kỷ luật
4. Tự giác trong công việc
5. Trung thực, thẳng thắn
6. Đoàn kết
7. Tôn trọng mọi người
8. Tự phê bình và phê bình đúng lúc 1. Quyết đoán
2. Tư duy phản biện
3. Xử lý tình huống trong điều kiện khó khăn
4. Làm việc nhóm
5. Thích nghi với những biến đổi
6. Tự quản đối với bản thân
7. Ý thức cầu thị, biết lắng nghe, chia sẻ tâm tư, tôn trọng đồng nghiệp
8. Bình tĩnh, hòa nhã, với cấp trên và nhân viên trong xử lý tình huống
9. Trung thực
10. Trách nhiệm đáng tin cậy
2.2. Phong cách quản lý Là một kiểu quản lý hay một cách thức quản lý mà nhà quản lý sử dụng một cách tương đối ổn định tạo thành bản sắc riêng của chính anh ta trong hoạt động quản lý
- 3 dạng cơ bản: phong cách quản lý chuyên quyền; dân chủ và tự do, tùy ý.
- Mỗi phong cách quản lý để thể hiện bản sắc riêng của nhà quản lý, ở đó nó chứa đựng những giá trị đạo đức (nhiều hay ít)
- Dẫn dắt 1 cách tương đối ổn định hành vi của chủ thể quản lý
- Phong cách quản lý thể hiện không nhỏ cá tính cũng như phẩm chất của nhà quản lý.
2.3. Đạo đức đối tượng quản lý Là tập hợp các giá trị đạo đức có tác dụng định hướng, điều chỉnh và tự kiểm soát hành vi của đối tượng quản lý khi anh ta thực hiện công việc để phục vụ tổ chức
Đạo đức cơ bản:
• Sự cần cù
• Tình yêu nghề
• Lòng trung thành
• Không làm điều tổn hại đến tổ chức
• Tôn trọng đồng nghiệp
• Tuân thủ quy tắc xử sự chung
• Sống hòa mình vào môi trường tập thể
CÂU 4: Nêu khái niệm văn hóa doanh nghiệp, trình bày ngắn gọn những biểu hiện của nó
1. Khái niệm
Doanh nghiệp = công ty + doanh nghiệp tư nhân
Công ty bao gồm: công ty TNHH, công ty hợp doanh, công ty cổ phần
- Văn hóa doanh nghiệp là hệ thống các giá trị tinh thần của 1 doanh nghiệp, bao gồm triết lý kinh doanh, hệ quan điểm quản lý, hệ chuẩn mực kinh doanh và những biểu hiện mang tính vật chất khác, có tác dụng vừa để phân biệt doanh nghiệp này với doanh nghiệp khác, vừa định hướng điều chỉnh và kiểm soát hành vi của toàn bộ doanh nghiệp trong quá trình kinh doanh nhằm mục tiêu đạt lợi nhuận một cách trong sáng và tích cực nhất
2. Biểu hiện
2.1. Triết lý kinh doanh Là quan điểm kinh doanh được phát biểu hoặc tuyên bố dưới dạng cô đọng và hàm súc nhất, có tác dụng hướng dẫn toàn bộ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và các chủ thể kinh doanh
- Triết lý kinh doanh là tư tưởng kinh doanh bao trùm nhất, có tác dụng chi phối toàn bộ hệ quan điểm quản trị và hệ chuẩn mực của doanh nghiệp
- Triết lý kinh doanh có thể tìm thấy trong các tuyên bố về tầm nhìn hoặc sứ mệnh của doanh nghiệp
2.2. Hệ quan điểm quản trị doanh nghiệp Hệ quan điểm quản trị doanh nghiệp là toàn bộ những quan điểm, quan niệm của chủ doanh nghiệp xuất phát từ triết lý kinh doanh, có tác dụng định hướng chiến lược, kế hoạch, mục tiêu, nội dung và phương thức tiến hành hoạt động quản trị doanh nghiệp
- Hệ quan điểm về quản trị doanh nghiệp được chủ doanh nghiệp xây dựng triển khai, cụ thể hóa triết lý kinh doanh, biến nó thành mục tiêu, chương trình hoạt động, những chiến lược hoặc kế hoạch dài hạn, những sách lược hoặc kế hoạch ngắn hạn các biện pháp thực hiện
- Hệ quan điểm quản trị có tác dụng chi phối toàn bộ các hành vi quản trị trong doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp hướng vào mục tiêu thực hiện sứ mệnh, tầm nhìn của mình
2.3. Hệ chuẩn mực của doanh nghiệp Là tổng thể những nguyên tắc, quy định, quy tắc xử sự có tác dụng điều chỉnh và kiểm soát hành vi của toàn bộ doanh nghiệp trong quá trình quản lý
- Là tập hợp các hành vi được làm và không được làm, nên làm và bị cấm
- Xuất phát từ nền tảng làm việc như thế nào để thực hiện tốt triết lý kinh doanh và triển khai tốt hệ quan điểm quản trị
- Hệ chuẩn mực kinh doanh có vai trò quan trọng trong việc điều chỉnh và kiểm soát hành vi của các chủ thể kinh doanh, không đi ngược lại với lợi ích của doanh nghiệp và xã hội
2.4. Biểu hiện vật chất Góp phần tạo nên sự khác biệt trong văn hóa quản lý của mỗi doanh nghiệp
- Kiến trúc nội, ngoại thất: hình dáng, màu sắc, kết cấu của trụ sở doanh nghiệp nhất là khía cạnh màu sắc
- Phản ánh môi trường làm việc bên trong của doanh nghiệp, thứ tự phòng ban và tính trật tự, khoa học trong cách sắp xếp phòng ban để giải quyết công việc môt cách có quy trình
- Công nghệ, sản phẩm: công nghệ hay sản phẩm cũng làm nên 1 nét đặc trưng riêng biệt
- Cùng 1 sản phẩm nhưng chất lượng và quy trình khác nhau cũng đem lại cho doanh nghiệp bản sắc và sự khác biệt
- Các văn bản quy định nguyên tắc tổ chức và hoạt động của doanh nghiệp
• Được bố trí tại nơi trang trọng hoặc dễ thấy của doanh nghiệp
• Nhằm cho mọi người thường xuyên nhìn thấy và nhắc nhở mình phải tuân thủ các giá trị văn hóa phi vật chất đã được công bố
- Các logo biểu tượng, khẩu hiệu
• Mỗi doanh nghiệp đều biểu hiện sự tồn tại và khác biệt của mình thông qua nhãn hiệu, slogan…quảng cáo
- Ngôn ngữ cách ăn mặc phương tiện đi lại, chức danh
• Đây là những nét giá trị văn hóa liên quan đến phong cách phục vụ của từng doanh nghiệp
• Khách hàng sẽ được tiếp xúc với những con người có hình thức gắn bó với doanh nghiệp như thế nào được bộc lộ qua những nét văn hóa này
• Hình thức mẫu mã sản phẩm cuối cùng độc đáo hay khác biệt đều tạo ra bản sắc văn hóa cho doanh nghiệp.
PHẦN II – LIÊN HỆ TỔNG HỢP
CÂU 5: Sự khác biệt của Văn hóa phương đông và văn hóa phương Tây ảnh hưởng tới hoạt động quản lý như thế nào?
Tiêu chí khác biệt về văn hóa
Kiểu văn hóa
Tiêu chí quản lý bị ảnh hưởng Nội dung ảnh hưởng
QL phương Tây QL phương Đông
Văn hóa phương Tây Văn hóa phương Đông
Đặc trưng Tính cá nhân Tính tập thể Cách làm việc Làm việc độc lập Làm việc nhóm
Quan hệ ứng xử Trọng lý, thẳng thắn Trọng tình
mối quan hệ Văn hóa ứng xử trong quản lý Quan hệ, ứng xử dựa trên hiệu quả công việc, xếp và nhân viên khác biệt nhau/
Không có quan hệ phi tổ chức Quan hệ dựa trên lòng trung thành, sếp như cha, đồng nghiệp như anh em
/ Quan hệ phi tổ chức loằng ngoằng, phức tạp
Giải quyết vấn đề Đi thẳng vào vấn đề Loanh quanh, né tránh vấn đề Cách thức giải quyết vấn đề quản lý Vào thẳng công việc, càng nhanh càng tốt Né tránh, đùn đẩy, thường “mượn gió bẻ măng”
Giờ giấc Đúng giờ Cao su Hội họp trong quản lý Tôn trọng giờ giấc Cao su, lề mề
Vai trò của Sếp Vừa phải, chỉ hơn nhân viên chút đỉnh Sếp là cái bóng lớn, là cha mẹ của nhân viên Chủ thể quản lý Chỉ huy, phối hợp hành động với nhân viên Chỉ bảo, ra quyết định và nhân viên làm theo
CÂU 6: so sánh chuẩn mực đạo đức xưa và nay ảnh hưởng tới hoạt động quản lý như thế nào
Chuẩn mực đạo đức Xưa Nay
Nghĩa vụ Vua-Tôi Trung Vua Trung Nước, Trung Đảng
Cha - Con Cha Từ / con hiếu Cha có trách nhiệm/ con phải hiếu thảo
Vợ - Chồng Tam tòng, tứ đức/ Năm thê 7 thiếp
Tùy tâm tùy tánh/
Một vợ một chồng
Anh em Quyền huynh thế phụ Anh em bình đẳng
Bạn bè Nghĩa, Tín Lợi
Lương tâm Bất trung, bất hiếu, bất nhân, bất nghĩa => trời tru đất diệt, luật vua, lệ làng đều xử lý, tẩy chay
Con người tự hổ thẹn, tự ăn năn Bất trung – phản quốc
=> Pháp luật
Bất hiếu – láo cha mẹ
Bất nhân – ác độc với con người
Bất nghĩa – thất tình, thất tín với người khác
Ít người ăn năn, hổ thẹn
Thiện và Ác Nhân – Bất nhân
Có lòng yêu thương con người Vô tâm, thờ ơ, lãnh cảm
Nghĩa – Bất nghĩa
Trọng tình trọng nghĩa Vì lợi, không có lợi cho mình thì rời bỏ quan hệ
Hiếu – Bất hiếu Hiếu thuận Hờ hững, lạnh nhạt, vô tâm, vô cảm
Trung – Bất trung Trung Quân, sẵn sàng chết Thích thì ở , không thích thì đi
Tín Bất tín
Vị tha – Vị kỷ Khuynh hướng vị tha Khuynh hướng vị kỷ
ảnh hưởng tới quản lý
Nội dung Bao cấp Thị trường
Triết lý ql Xây dựng KT Chỉ huy Xây dựng KT Thị trường
Hệ quan điểm ql - Nhà nước sở hữu tư liệu
- Nhà nước tổ chức sản xuất
- Nhà nước phân phối sản phẩm - Nhà nước sở hữu các tư liệu chủ yếu, các thành phần khác đồng sở hữu
- Nhiều thành phần tổ chức, quản lý sản xuất
- Phân phối theo cơ chế thị trường
Hệ khái niệm ql Sở hữu Nhà nước, Bao cấp, xin cho, tem phiếu v...v Thị trường, lao động, việc làm, giá cả, giá trị, cung, cầu v....v.
Hệ chuẩn mực ql Tất cả đều phải theo sắp đặt của Nhà nước: Nhà nước có kế hoạch từ trung ương, phân phối xuống các địa phương, các ngành và các lĩnh vực. Cấm chân trong chân ngoài. v...v. Tất cả phải tuân theo quy luật của thị trường: Quy luật cung cầu, quy luật giá trị thặng dư, quy luật giá cả, giá trị; Quy luật cạnh tranh
CÂU 7: Phân tích nội dung quan hệ quản lý của trường ĐH Khoa học
Triết lý Trở thành trường ĐH đa ngành, chất lượng cao, có vị thế trong hệ thống giáo dục của ĐH Việt Nam và Quốc tế
Hệ quan điểm - Cung cấp nguồn nhân lực cho XH
- Phục vụ CNH – HĐH khu vực miền núi phía Bắc và cả nước
- Nâng cao chất lượng cuộc sống, phát triển bền vững XH
- Xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh, cơ chế làm việc cởi mở coi trọng nhân tài
Hệ khái niệm - Giáo dục và đào tạo
- Nguồn nhân lực trình độ cao
- Lĩnh vực khoa học cơ bản và ứng dụng
- Hệ thống giáo dục đại học
- Khả năng nghiên cứu, tác phong chuyên nghiệp
Hệ chuẩn mực - Trở thành trường ĐH đa ngành
- Có chất lượng và vị thế trong XH
- Là cái nôi đem đến sự thành công cho SV, nhà nghiên cứu
- Sự thịnh vượng, phát triển của các đơn vị, doanh nghiệp địa phương
CÂU 8: Phân tích nội dung quan hệ quản lý của công ty TNHH SUFAT Việt Nam
Triết lý - Xây dựng đơn vị sản xuất chuyên nghiệp trong lĩnh vực sản xuất lắp ráp xe máy và chăm sóc khách hàng
Hệ quan điểm - Kinh doanh hiệu quả, tạo tối đa lợi nhuận
- Xác định con người là cốt lõi
- Đầu tư công nghệ, dây chuyền sản xuất
- PR thương hiệu rộng rãi
- Xây dựng thể chế văn hóa riêng biệt
Hệ khái niệm - Giá cả cạnh tranh
- Sản xuất – kinh doanh hiệu quả
- Chính sách ưu đãi với khách hàng
- Bảo vệ môi trường
- Thị trường cạnh tranh
Hệ chuẩn mực - Chất lượng kiểu dáng riêng biệt
- Chất lượng phục vụ tốt nhất
- Áp dụng chương trình 5S vào sản xuất
- Chính sách đãi ngộ, đào tạo CBCNV
CÂU 9: phân tích sự khác biệt giữa 3 mô hình phong cách quản lý, đánh giá mức độ đạo đức trong từng phong cách đó.
Phong cách
Đặc điểm Đối tượng sử dụng
Ưu điểm
Khuyết điểm Không khí trong nhóm
Độc đoán - Người lãnh đạo nắm bắt các thông tin, quan hệ trong tổ chức được thực hiện một chiều từ trên xuống.
- Người lãnh đạo chỉ dựa vào kinh nghiệm, uy tín, chức trách để đưa ra các quyết định không thảo luận, không bàn bạc.
- Giao tiếp: Trên xuống dưới.
- Giao cho cấp dưới thực hiện những nhiệm vụ đã định. - Những người có thái độ chống đối.
- Những người không tự chủ. - Giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng.
- Nó cần thiết khi tập thể mới thành lập.
- Khi tập thể đó nhiều mâu thuẫn không thống nhất.
- Nhấn mạnh vào kết quả dự báo trước, chính xác, trật tự. - Triệt tiêu tính sáng tạo của quần chúng.
- Bóp nghẹt tính chủ động sáng tạo của cấp dưới. - Gây cấn, phụ thuộc và định hướng cá nhân
- Cao (khi có mặt lãnh đạo)
Thấp (khi không có mặt lãnh đạo)
Dân chủ - Thu hút nhiều người tham gia.
- Uỷ quyền rộng rãi.
- Thông tin hai chiều.
- Quyết định thông qua tập thể. - Những người có tinh thần hợp tác.
- Những người có tinh thần tập thể. - Cấp dưới phấn khởi, hồ hởi làm việc.
- Khai thác sáng kiến của mọi người.
- Nhận được sự cam kết của cấp dưới thông qua sự tham gia của họ. - Tốn kém thời gian.
- Người lãnh đạo nhu nhược sẽ theo đuôi quần chúng. - Thân thiện, định hướng nhóm và định hướng nhiệm vụ.
- Nói chung cao (Không bị ảnh hưởng bởi sự có mặt hay không của lãnh đạo)
Tự do - Ít tham gia vào hoạt động của tập thể.
- Tất cả được tham gia hoạt động.
- Các thành viên tự thực hiện công việc theo cách tốt nhất mà họ có thể.
- Giao tiếp: Theo chiều ngang.
- Quyền quyết định thuộc về lãnh đạo. - Những người có đầu óc cá nhân.
- Những người nội hướng. - Phát huy cao sáng kiến của mọi người.
- Cho phép cấp dưới thực hiện công việc khi thấy phù hợp mà không cần sự can thiệp của lãnh đạo. - Dễ sinh ra hiện tượng hỗn loạn, vô tổ chức. - Thân thiện, định hướng nhóm và định hướng vui chơi.
- Thấp (Người lãnh đạo vắng mặt thường xuyên)
CÂU 10: trình bày tư tưởng đạo đức HCM và phân tích ý nghĩa của những đạo đức đó trong thời đại ngày nay
1. Tư tưởng HCM là hệ thống quan điểm toàn diện về đạo đức. Nền tảng đạo đức cách mạng trong tư tưởng HCM gồm:
1.1. Lòng yêu thương con người
- Với từng người thì khoan thứ
- Với đoàn thể thì nghiêm
- Trực mà không táo bạo
- Có lòng bày vẽ cho người
- Hay xem xét người
- Yêu thương con người phải là hoạt động thiết thực đem lại lợi ích cho nhân dân, đồng thời phải kiên quyết đấu tranh chống lại những biểu hiện tiêu cực, trái ngược với lợi ích của nhân dân, những hành vi làm thiệt hại đến tài sản của nhân dân
- Yêu thương con người biểu hiện ở tinh thần xây dựng con người
- Tinh thần nhân ái, yêu thương con người phải được thấm nhuần trong tư tưởng của đội ngũ CBCC
- Không có nhân ái, CBCC sẽ như con sâu mọt đục khoét gặm nhấm tài sản nhân dân, ăn mòn chính nhân cách bản thân và nhân loại
1.2. Tứ tân đức: Cần, kiệm, liêm, chính
Cần: siêng năng chăm chỉ, cố gắng, dẻo dai
• Cần thì việc gì khó mấy cũng làm được
• Siêng năng học tập thì mau tiến bộ
• Siêng nghĩ ngợi thì mau có sáng kiến
• Siêng làm thì nhất định thành công
Kiệm: tiết kiệm, không xa xỉ hoang phí, bừa bãi
• Tiết kiệm không phải là bủn xỉn
• Tiết kiệm là chống xa xỉ
• Thời gian cũng phải tiết kiệm như của cải
Liêm: là không tham lam, trong sạch, có kiệm mới có liêm được vì xa xỉ sinh tham lam
• Tham tiền, tham địa vị, danh tiếng là bất liêm
Chính là không tà, thẳng thắn, đứng đắn
• Có cần kiệm liêm chính nữa mới hoàn toàn
• Làm việc chính là người thiện, làm việc tà vậy là người ác
1.3. Chí công vô tư, nhân, nghĩa, trí, dung
Chí công vô tư: là lòng mình chỉ biết về Đảng, tổ quốc, đồng bào
- Người chí công vô tư thì khuyết điểm ngày càng ít mà tính tốt ngày càng thêm
- Ngược lại là thiên lệch vì tình cảm mà làm sai lệch cán cân công lý
- Người không chí công vô tư thì tâm trí hắc ám, vẩn đục và sẽ dẫn tới tư tưởng sai lầm trong quyết định
- Đưa vào trong đội ngũ CBCC những kẻ chỉ biết luồn cúi, lạy lục là những kẻ bất tài vô tướng
Nhân: là thật thà thương yêu hết lòng giúp đỡ đồng bào
- Không tham giàu sang, không e gia khổ, không sợ uy quyền
- Sẵn lòng chịu khổ trước mọi người, hưởng hạnh phúc sau mọi người
Nghĩa: hết lòng tận tụy với công việc, với người khác mà không nề hà
- Người có đạo nghĩa là người biết giữ chữ tín, giữ chừng mực trong quan hệ
- Sống hết mình mà không ngại gian nan
Trí: hiểu biết rộng rãi, phân biệt phải trái, đúng sai, biết suy xét con người, nhìn nhận công việc
- Người có trí thì biết điều gì có lợi cho mọi người để làm
- Những điều tai hại cho mọi người nhưng lợi ích cho bản than thì tránh
- Vì cái lợi trước mắt sẽ làm tổn hại tới nhân phẩm, danh dự thậm chí lương tâm con người về sau
Dũng: dũng cảm, gan góc không ngại khó khăn gian khổ
- Gặp việc gì có gan làm
- Gặp khuyết điểm có gan sửa
The end